Ngọc Hiệp

Loperamid

Click chuột lên hình để phóng to

Loperamid

Loperamid

Mã sản phẩm: Loperamid Braw Loperamid Braw
Thương hiệu: Thông dụng 2
Quy cách:
Tình trạng: Còn hàng
Giá: Liên hệ
Màu sắc:

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN

Hỗ trợ trực tuyến

Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi

Mô tả
Thương hiệu Thông dụng 2
Quy cách
Công dụng

1. Thành phần

Mỗi viên nang cứng có chứa: Loperamide hydrochloride 2,0 mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên nang: Tá dược gồm: Colloidal Anhydrous Silica, Lactose, Purified talc.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị hàng đầu trong ỉa chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.

Loperamid không có 1 vai trò nào trong điều trị thường quy ỉa chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.

3. Cách dùng - Liều dùng

Người lớn:

Ỉa chảy cấp: Ban đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg, tối đa 5 ngày. Liều thông thường: 6 - 8 mg/ngày. Liều tối đa: 16 mg/ngày.

Ỉa chảy mạn: uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2mg cho tới khi cầm ỉa. Liều duy trì: uống 4 - 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).

Tối đa: 16 mg/ngày.

Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong ỉa chảy cấp.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.

Trẻ từ 6 - 8 tuổi: Uống 2mg, 2 lần mỗi ngày.

Trẻ từ 8 - 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.

Liều duy trì: Uống 1mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.

- Quá liều

Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg loperamid.

Điều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100mg than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với Loperamid.

Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.

Khi có tổn thương gan.

Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).

Hội chứng lỵ.

Bụng trướng.

5. Tác dụng phụ

Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.

Thường gặp ADR >1/100

Tiêu hóa: Tiêu bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.

Ít gặp: 1/1000< ADR < 1/100

Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu; Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.

Hiếm gặp: ADR<1/1000

Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt; Da: Dị ứng.

Chú ý: Các dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy loperamid không được dùng trong điều trị ỉa chảy cho trẻ nhỏ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thu

Mô tả:

............

Giới thiệu

Đang cập nhật

ZaloTrang chủ
Hotline Hotline
Khuyến mãi Khuyến mãi
Khuyến mãi Cá nhân
Đăng nhập
Đăng ký
Thống kê truy cập
Đang online: 2
Truy cập hôm nay: 90
Truy cập hôm qua: 1845
Tổng truy cập: 640773
Hotline: 0905 234 655
0905 234 655
Thống kê